Tư vấn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Qúy khách đang có nhu cầu, cần được tư vấn và giải đáp về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Đáp ứng kịp thời để giải quyết vấn đề cho Qúy khách. Tại Trí Minh chúng tôi sẽ có những giải pháp cũng như những lời tư vấn hiệu quả từ các luật sư giỏi về vấn đề mà Qúy khách đang gặp phải.
Chúng tôi mang đến những gì cho Qúy Khách;
- Tư vấn những quy định của pháp luật về việc cấp thẻ tạm trú, thị thực
- Tư vấn về thời hạn cấp và gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chuẩn làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
- Tư vấn các vấn đề pháp lý khác có liên quan.
- Đại diện cho khách hàng dịch thuật công chứng các giấy tờ có liên quan.
- Soạn hồ sơ xin thẻ trạm trú, thị thực cho khách hàng;
- Đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ xin visa tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài tạm trú;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận thẻ tạm trú và bàn giao kết quả tới tận tay khách hàng
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm có những gì?
Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
đ) 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Yêu cầu, điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Cơ sở pháp lý nào cho việc cấp thẻ tạm trú:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.